- Lúc: 20:34
1. CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG
1.1. Vận tốc dòng chảy và lưu lượng
Nhiều dụng cụ đo đã được phát triển để đo lưu lượng; nó là một trong những chủ đề phức
tạp nhất trong điều khiển quá trình. Trong mục này, chúng ta tìm hiểu những ví dụ về các
cảm biến lưu lượng sử dụng các nguyên lý sau đây:
§ Áp suất sai lệch (chênh áp - Differential Pressure)
§ Tạo độ xoáy (Vortex/Swir generation)
§ Từ trường (Electromagnetic)
§ Thế chỗ (Positive displacement)
§ Tua bin
§ Cảm biến khối lượng (Mass)
§ Nhiệt
Một trong những công dụng phổ biến nhất của cảm biến lưu lượng là xác định lưu lượng
của vật liệu qua đường ống với kích thước biết trước. Nhớ rằng lưu lượng là lượng chất
lỏng, chất dạng vữa, khí hoặc thậm chí cả chất rắn dạng bột đi qua trong một khoảng thời
gian xác định.
Máy đo lưu lượng có thể đo:
1. Lưu lượng thể tích – là thể tích trên một đơn vị thời gian như gallons trên phút
(gal/min, gpm) hoặc feet khối trên phút (ft3
/min)
2. Lưu lượng khối lượng - là khối lượng trên một đơn vị thời gian như pounds trên
giây (lb/sec) hoặc pounds trên phút (lb/min)
3. Vận tốc dòng chảy – là khoảng cách trên một đơn vị thời gian như feet trên phút
(ft/min)
Mối quan hệ cơ bản giữa lưu lượng và vận tốc là:
Lưu lượng thể tích = Vận tốc x diện tích tiết diện ngang của đường ống
Trong hình 1, chúng ta thấy đường kính của hai ống có kích thước khác nhau ảnh hưởng
như thế nào đến vận tốc dòng chảy khi xét cùng lưu lượng.
LINK DOWNLOAD
0 nhận xét